Tại hệ thống vemaybaygiare.net.vn là nơi uy tín sẵn sàng hỗ trợ giúp hành khách đặt mua những chiếc Vé máy bay đi Trung Quốc China Southern Airlines và nhiều hành trình quốc tế đi Trung khác từ mọi hãng bay.
Có thể nói, chuyến bay Việt Nam – Trung Quốc là đường bay rất đổi quan trọng, mỗi ngày nhu cầu đi lại hành trình này khá đông và nhận được sự quan tâm của nhiều người.
Cùng hãng hàng không China Southern Airlines rinh liền vé máy bay từ Tân Sơn Nhất/Nội Bài đến xứ Trung với các thành phố quen thuộc như Thượng Hải, Bắc Kinh, Thiên Tân, Vũ Hán, Thâm Quyến, Thẩm Dương, Quảng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Trùng Khánh, Thành Đô, Nam Kinh,…
>Liên hệ tư vấn 24/7: 0909 380 888
Bạn biết gì về hãng hàng không China Southern Airlines?
China Southern Airlines khai thác các đường bay từ Việt Nam đi hầu hết các thành phố lớn tại Trung Quốc, Châu Á, Châu Âu, Mỹ,… với giá vé máy bay cạnh tranh nhất, dịch vụ hàng không tốt nhất.
China Southern Airlines là hãng hàng không lớn nhất tại Trung Quốc và Châu Á về quy mô đội bay cũng như số lượng hành khách vận chuyển. Trụ sở chính của hãng đặt tại Quảng Châu, hãng khai thác các chuyến bay quốc tế đi khắp nơi trên thế giới.
Đội bay và Mạng đường bay của China Southern Airlines
China Southern Airlines sở hữu 352 các máy bay đa dạng về kích thước bao gồm: Airbus 319-100, Airbus 320-200, Airbus 321-200, Airbus 330-200/300, Airbus 380-800, Boeing 737-300/700/800, Boeing 757-200, Boeing 777-200/200ER/300ER, Boeing 787-8, Comac 919 và Embraer ERJ-145/E-190LR.
China Southern Airlines có một mạng lưới rộng lớn của các tuyến đường vận chuyển hành khách tại Trung Quốc với hơn 100 điểm đến. Hãng cũng phục vụ hơn 60 sân bay quốc tế, chủ yếu xuất phát từ các thành phố lớn của Trung Quốc như: Quảng Châu, Bắc Kinh, Đại Liên.
Hạng ghế và quy định hành lý China Southern Airlines
Hạng ghế
China Southern Airlines khai thác 4 hạng ghế chính:
- Hạng Nhất
- Hạng Thương gia
- Hạng Phổ thông đặc biệt
- Hạng Phổ thông.
Quy định hành lý
Hành lý xách tay:
Với hành khách đi vé hạng Nhất được phép mang theo 2 túi xách với tổng trọng lượng không vượt quá 5kg. Còn các hạng ghế khác hành khách chỉ được mang một túi xách với trọng lượng tối đa là 5kg.
Hành lý ký gửi:
Tùy theo từng điểm đến mà quy định hành lý ký gửi có sự thay đổi. Đối với ghế hạng Nhất hành khách được mang theo 3 kiện hành lý với trọng lượng mỗi kiện là 32kg, hạng Thương gia được mang theo 2 kiện mỗi kiện không quá 32kg, hạng Phổ thông đặc biệt và hạng Phổ thông được mang theo 2 kiện mỗi kiện không quá 23kg. Kích thước của mỗi kiện hành lý không quá 158cm.
Vé máy bay đi Trung Quốc China Southern Airlines giá bao nhiêu?
Bạn đang băn khoăn về giá vé máy bay hãng China Southern Airlines đi Trung Quốc?
==> Cùng cùng Việt Mỹ tham khảo giá cho các hành trình ngay bên dưới đâu:
Giá vé máy bay Tp.HCM đi Trung Quốc – China Southern Airlines
ĐI | ĐẾN | GIÁ 1 CHIỀU | GIÁ KHỨ HỒI |
Tp. Hcm | Thượng Hải – Shanghai | 292 USD | 388 USD |
Tp. Hcm | Bắc Kinh – Beijing | 285 USD | 393 USD |
Tp. Hcm | Thiên Tân – Tianjin | 285 USD | 393 USD |
Tp. Hcm | Vũ Hán – Wuhan | 217 USD | 368 USD |
Tp. Hcm | Thâm Quyến – Shenzhen | 230 USD | 311 USD |
Tp. Hcm | Thẩm Dương – Shenyang | 299 USD | 421 USD |
Tp. Hcm | Quảng Châu – Guangzhou | 230 USD | 311 USD |
Tp. Hcm | Cáp Nhĩ Tân – Harbin | 299 USD | 421 USD |
Tp. Hcm | Trùng Khánh – Chongqing | 197 USD | 325 USD |
Tp. Hcm | Thành Đô – Chengdu | 197 USD | 325 USD |
Tp. Hcm | Nam Kinh – Nanning | 250 USD | 351 USD |
Tp. Hcm | Đại Liên – Dalian | 299 USD | 421 USD |
Giá vé máy bay Hà Nội đi Trung Quốc – China Southern Airlines
ĐI | ĐẾN | GIÁ 1 CHIỀU | GIÁ KHỨ HỒI |
Hà Nội | Thượng Hải – Shanghai | 295 USD | 431 USD |
Hà Nội | Bắc Kinh – Beijing | 266 USD | 402 USD |
Hà Nội | Thiên Tân – Tianjin | 266 USD | 402 USD |
Hà Nội | Vũ Hán – Wuhan | 220 USD | 330 USD |
Hà Nội | Thâm Quyến – Shenzhen | 291 USD | 522 USD |
Hà Nội | Thẩm Dương – Shenyang | 280 USD | 431 USD |
Hà Nội | Quảng Châu – Guangzhou | 192 USD | 273 USD |
Hà Nội | Cáp Nhĩ Tân – Harbin | 280 USD | 431 USD |
Hà Nội | Trùng Khánh – Chongqing | 208 USD | 518 USD |
Hà Nội | Thành Đô – Chengdu | 208 USD | 335 USD |
Hà Nội | Nam Kinh – Nanning | 212 USD | 361 USD |
Hà Nội | Đại Liên – Dalian | 280 USD | 411 USD |
*Lưu ý:
- Chi phí trên dành cho vé một chiều hạng phổ thông
- Giá vé máy bay có thể thay đổi tùy theo thời điểm đặt vé, hạng ghế và hãng hàng không.
Chi phí đi Trung Quốc – một vài thông tin có thể bạn cần!
Chi phí visa du lịch Trung Quốc
Để tới Bắc Kinh, bạn cần phải có Visa Trung Quốc đã. Phí xin visa rơi vào tầm 60 cho tới 180 usd tùy loại visa, tương đương 1tr4 tới 4tr2. Thuê dịch vụ làm visa thì tốn khoảng 3tr nhưng bạn sẽ không phải mất công tự đi lo mọi thứ giấy tờ. Bên dịch vụ sẽ lo hết cho bạn, bạn chỉ phải chuẩn bị một số giấy tờ cơ bản mà họ yêu cầu thôi.
Tuy nhiên nếu đi theo tour thì bạn sẽ được làm visa đoàn, chi phí rẻ hơn đi lẻ nhiều. Kể cả vé máy bay theo đoàn tour cũng vậy.
Chi phí ăn uống du lịch Trung Quốc
Ẩm thực Bắc Kinh từ loại đồ ăn đến giá cả đều rất đa dạng. Nếu không tính việc vào nhà hàng sang trọng thì đồ ăn vặt Bắc Kinh chính thống cũng không đắt.
Đồ ăn truyền thống buổi sáng thì có sữa đậu nành, bánh bao, trứng ngâm nước trà. Các quán ăn thường có thêm dưa muối miễn phí. Đảm bảo bạn có thể ăn no căng bụng mà tiêu không đến 5 tệ.
Buổi trưa hay tối ăn lẩu, thịt nướng, đắt lắm cũng chỉ khoảng 100 tệ/người. Các món mì thì khoảng 10 tệ một phần. Tóm lại một ngày ăn ở Bắc Kinh thông thường cũng chỉ hết khoảng 150 – 200 tệ là cùng (tầm 500.000đ – 700.000đ).
Chi phí tham quan du lịch Trung Quốc
Ở Bắc Kinh có khá nhiều điểm tham quan văn hóa, lịch sử miễn phí như Quảng trường Thiên An Môn, Hậu Hải, Ngõ Nam La Cổ, khu Bắc Kinh cũ (phố cổ Hutong)…
Các điểm tham quan lịch sử khác có tính phí nhưng cũng không tốn mấy. Cụ thể một số nơi du lịch chính có giá vé như sau:
- Tử Cấm Thành: 40 – 60 tệ tùy mùa (135.000 – 200.000đ)
- Di Hòa Viên: 20 – 50 tệ tùy mùa (70.000đ – 170.000đ)
- Khu Thập Tam Lăng: 15 – 65 tệ tùy mùa và tùy kh vực tham quan (50.000đ – 220.000đ)
- Vạn Lý Trường Thành: đi xe lên Bát Đạt Lĩnh 60 tệ, đi cáp treo 80 tệ (200.000đ – 270.000đ)
- Công viên Hương Sơn: 5 – 10 tệ tùy mùa (15.000đ – 35.000đ)
- Ung Hòa Cung: 25 tệ (85.000đ)
- Công viên Thiên Đàn: 10 – 35 tệ tùy mùa và khu vực tham quan (35.000 – 120.000đ)
- Phủ Hòa Thân: 40 tệ (khoảng 135.000đ) Xem kịch trong phủ thêm 30 tệ
- Công viên Bắc Hải: 10 tệ (35.000đ)
- Công viên Cảnh Sơn: 13 tệ (45.000đ).